Kết quả thực hiện các Đề tài, Dự án năm 2007
03/04/2025 17
TT | Tên đề tài, dự án |
Cơ quan chủ trì
CN đề tài |
KP thực hiện
( triệu đồng) |
Thời gian thực hiện | Kết quả nghiệm thu | NT xếp loại |
Nghiên cứu Khoa học xã hội và nhân văn | ||||||
1 |
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Bình Định trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2006-2020.
|
Viện Quản trị kinh doanh – Thành phố Hồ Chí Minh
TS |
171 | 3/2006-02/2007 |
+ Kết quả đánh giá thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Định ( thực trạng về số lượng DN phân chia theo khu vực kinh tế; ngành kinh thế – kỹ thuật;vốn cho hoạt động sản xuất – kinh doanh; về đóng góp cho ngân sách; về lao động đang làm việc tại các DN; dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật CNTT; hiệu quả kinh tế trong sản xuất – kinh doanh …);
+ Các giải pháp cơ bản góp phần phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2006-2020. |
Khá |
2 | Nghiên cứu Văn hoá làng của người Bơh Hnar Kriêm ở Bình Định |
Cử nhân
Yang Danh |
50 | 3/2006-6/2007 |
- Đã xây dựng xong bản thảo về Văn hoá làng của người Bơh Hnar Kriêm ở Bình Định và kết quả đã được nghiệm thu.
Góp phần bảo tồn văn hoá truyền thống của người Bơh Hnar Kriêm. |
Xuất sắc |
3 | Khảo sát, đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm bố trí, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của tỉnh Bình Định trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước |
Trường Chính trị tỉnh Bình Định
Th.s Nguyễn Cảnh Huệ |
134 | 4/2006-10/2007 | Kết quả đề tài đã nêu được hiện trạng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp và doanh nghiệp nhà nước của tỉnh Bình Định; đánh giá việc bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp và đề xuất các giải pháp cho việc bố trí, sử dụng cán bộ lãnh đạo, quản lý. | Đạt |
|
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin | |||||
1 | Nghiên cứu chế tạo thiết bị chuyển đổi bằng kỹ thuật điện tử để truyền thông tin định vị tàu cá thông qua thiết bị liên lạc vô tuyến ICOM |
Sở Bưu chính – Viễn thông
Th.s Ngô Đông Hải |
190,3 | 1/2007-12/2007 |
Đã tiến hành chế tạo bộ thiết bị truyền nhận thông tin định vị thông qua thiết bị liên lạc vô tuyến ICOM có khả năng xác định toạ độ, quản lý hành trình của tàu đánh bắt cá xa bờ trong phạm vi dưới 1000km.
|
Đạt |
Ứng dụng KH&CN phục vụ CNH-HĐH nông nghiệp và nông thôn | ||||||
1 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất muối sạch trong sản xuất muối tại Bình Định | Công ty cổ phần Muối và Thương mại Thanh Hoá | 255 | 3/2005-12/2006 |
Sản phẩm đề tài đạt hơn 30 tấn muối sạch và chất lượng đạt theo TCVN 3974-84 .
Đã xây dựng Quy trình sản xuất muối sạch bằng phương pháp phơi nước và đã tổ chức tập huấn , chuyển giao quy trình công nghệ cho diêm dân tại các xã Mỹ Thành, Mỹ Cát huyện Phù Mỹ
|
Đạt |
2 | Nghiên cứu chọn lọc và phát triển các giống lúa cao sản, chất lượng cao phục vụ sản xuất lương thực hàng hoá của tỉnh Bình Định | Viện KHKTnông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ | 274 | 1/2005-6/2007 | Kết quả đề tài đã chọn lọc được 02 giống lúa dài ngày là BM9963 và BM202; đã chọn lọc được 2 giống lúa trung ngày là ĐB6 và VĐ8 và các giống này hiện nay đang được áp dụng trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh | Khá |
3 | Trồng thử nghiệm cây Rép trên đất gò đồi Bình Định | Chi cục Phát triển Lâm nghiệp Bình Định | 122,8 | 1/2005-12/2007 |
- Sau 3 năm thực hiện đề tài đã đánh giá bước đầu sự sinh trưởng, phát triển của cây Rép phù hợp trên đất gò đồi Bình Định.
- Kết quả nghiên cứu được chuyển giao cho Chi cục Phát triển Lâm nghiệp để tiếp tục chăm sóc, đo đếm theo dõi kết quả sinh trưởng và phát triển để đánh giá hiệu quả kinh tế và đề xuất nhân rộng trong tỉnh |
Khá |
4 | Ứng dụng đất á sét được Polyme hoá để làm mặt đường giao thông nông thôn | Hợp tác xã Nông nghiệp Nhơn Hậu | 249 | 3/2006-12/2006 | Thực hiện thành công 01km đường giao thông nông thôn rộng 3m bằng vật liệu đất á dét được polyme hoá tại Thôn Bắc Nhạn Tháp, xã Nhơn Hậu với gía thành thấp hơn 25% so với đường bê tông xi măng. Đoạn đường này đã khai thác sử dụng và hiện nay vẫn phát huy tác dụng tốt | Đạt |
Ứng dụng KHCN phục vụ phát triển Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp | ||||||
1 | Điều tra đánh giá hiện trạng trình độ công nghệ, xây dựng cơ sở dữ liệu và định hướng giải pháp đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định. | Trung tâm nghiên cứu và tư vấn về quản lý- Đại học Bách Khoa Hà Nội | 560 | 3/2006-12/2006 |
+ Đã xác định phương pháp luận ATLAS công nghệ và ứng dụng cho đánh giá trình độ công nghệ các doanh nghiệp trên địa bàn Bình Định;
+ Kết quả điều tra hiện trạng các doanh nghiệp (384 phiếu) và kết quả phân tích các chỉ số hiện trạng công nghệ và so sánh một số chỉ tiêu đánh giá trình độ công nghệ của 12 nhóm ngành; + Một số đề xuất định hướng chiến lược nâng cao trình độ công nghệ các doanh nghiệp và phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh. |
Khá |
2 | Nghiên cứu cải tiến hệ thống lắng nổi nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất đường trắng RS tại Nhà máy đường thuộc Công ty cổ phần Đường Bình Định | Công ty cổ phần Đường Bình Định | 94 | 4/2006-3/2007 |
Trên cơ sở hệ thống lắng nổi đã được cải tiến, sản phẩm đường RS đã đảm bảo được các chỉ tiêu: Hàm lượng tro: 0,04%, độ màu thấp hơn: 120 ICUMSA, dư lượng SO2: 15mg/kg sản phẩm .
Kết quả đã mang lại hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng Đường RS, nâng cao khả năng cạnh trạnh của doanh nghiệp |
Đạt |
3 | Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất bún Song Thằn để sản xuất thương mại | Phòng Công Thương huyện An Nhơn | 45,5 | 3/2005-12/2006 | Đã xây dựng được quy trình kỹ thuật sản xuất bún Song Thằn ( có một phần cơ khí hoá) và nâng cao chất lượng sản phẩm so với trước. Đã cải tiến mẫu mã bao bì, đăng ký mã số, công bố mức chất lương và bước đầu xúc tiến thương mại để phát huy sản phẩm truyền thống của địa phương. | Đạt |
4 | Nghiên cứu sử dụng hợp lý nguồn năng lượng khí Mêtan (CH4) từ trạm xử lý nước thải Nhà máy cồn- rượu |
Công ty TNHH Rượu Bình Định
KS Lê Ngọc An |
51,15 | 3/2006-12/2006 |
- Thiết kế , chế tạo hệ thống tháp khử H2S,
- Thiết kế, chế tạo hệ thống tháp khử CO2, - Hệ thống quạt hút khí Biogas từ trạm xử lý nước thải. Các bồn chứa hoá chất khử H2S và CO2, hệ thống bơm hoá chất qua các tháp khử H2S và CO2. |
Đạt |
Nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường | ||||||
1 | Điều tra, đánh giá sạt lở các khu vực huyện Vân Canh tỉnh Bình Định nhằm dự báo các tai biến địa chất và đề xuất các giải pháp phòng chống, giảm các thiệt hại về kinh tế – xã hội do sạt lở. | Trung tâm triển khai công nghệ khoáng chất- Trường Đại học Mỏ- Địa chất Hà Nội | 305,8 | 7/2006-6/2007 |
+ Kết quả điều tra, thu thập tài liệu và thành lập sơ đồ địa chất công trình trên diện tích thuộc các xã Canh Liên và Canh Thuận tỷ lệ 1/50.000 và Khu làng Chòm (xã Canh Liên), tỷ lệ 1/10.000 ;
+ Đánh giá hiện trạng và nguyên nhân sạt lỡ ở huyện Vân Canh ; + Các giải pháp phòng, chống sạt lỡ khu vực huyện Vân Canh . |
Xuất sắc |
2 | Tổng hợp, biên hội bản đồ địa chất thuỷ văn tỷ lệ 1/50.000; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước ngầm, đánh giá hiện trạng khai thác nước ngầm và đề xuất các giải pháp quản lý khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững tại tỉnh Bình Định | Liên đoàn Địa chất Thuỷ văn – Địa chất công trình miền Trung | 230,66 | 4/2006-4/2007 |
- Đã thu thập tài liệu địa chất và địa chất tuỷ văn và xây dựng được cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước ngầm trên phần mềm Access;
- Xây dựng sơ đồ vị trí công trình điều tra khai thác, sử dụng nước ngầm, tỷ lệ 1/50.000 - Đã xây dựng bản đồ số dữ liệu tài nguyên nước ngầm trên nền bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000 theo chuẩn hệ toạ độ VN2000. Kết quả đề tài phục vụ thiết thực cho công tác quản lý khai thác.và sử dụng nước ngầm. |
Khá |
3 | Nghiên cứu xử lý hàm lượng Fluor trong nguồn nước ngầm bị ô nhiễm tại các khu vực xã Tây Giang, Bình Tường (huyện Tây Sơn) và Nhơn Tân (huyện An Nhơn) tỉnh Bình Định | Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh | 222 | 6/2006-6/2007 |
- Đã nghiên cứu lựa chọn được công nghệ xử lý Fluor bằng oxit nhôm hoạt tính;
- Đã chế tạo được 30 thiết bị xử lý Fluor ( 40 lít/ngày-đêm) cùng với quy trình vận hành và đã bàn giao cho 30 hộ ở 3 xã Bình Tường, Tây Giang và Nhơn Tân sử dụng. |
Khá |
Ứng dụng KH&CN phục vụ chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân | ||||||
1 | Nghiên cứu hiệu quả điều trị của Triclabendazole đối với bệnh nhân sán lá gan lớn ở Bình Định | Sở Y tế | 56,22 | 4/2006-8/2007 |
- Đã đánh giá được hiệu quả điều trị tốt (94%) khi dùng thuốc Triclabendazole đối với bệnh nhân bị sán lá gan lớn .
- Kết quả nghiên cứu góp phần trong việc Bộ Y tế công nhận sử dụng thuốc Triclabendazole trên người và ban hành QĐ số 3432/QĐ-BYT ngày 13/9/2006 về Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sán lá gan lớn ở người. |
Xuất sắc |
2 | Nghiên cứu tình trạng béo phì và các yếu tố nguy cơ ở trẻ em từ 6-11 tuổi tại một số trường tiểu học thuộc khu vực thành thị của tỉnh Bình Định và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện tình trạng béo phì ở các đối tượng trên. | Trường Đại học Quy Nhơn | 134 | 4/2006-10/2007 |
Đề tài đã thu thập được các số liệu về nhân trắc học của các đối tượng học sinh tiểu học từ 6-11 tuổi ( 5920 học sinh) và số liệu điều tra xã hội học (978 Phụ huynh) và đề xuất đựoc các giải pháp, kiến nghị hợp lý.
- Kết quả đề tài đã tác động tích cực đến nhà trường, phụ huynh học sinh, đã đánh động cho cộng đồng về các nguy cơ của bệnh béo phì để từ đó có những thay đổi về ứng xử cho thích hợp. |
Khá |
3 | Nghiên cứu đặc điểm môi trường lao động, cơ cấu bệnh tật và một số bệnh lý có tính chất nghề nghiệp của công nhân chế biến thuỷ sản đông lạnh tại Bình Định | Trường Trung học tế Bình Định | 120 | 1/2007-12/2007 |
- Kết quả NC đã đánh giá được thực trạng môi trường lao động của các cơ sở chế biến thủy sản Bình Định, đưa ra được tỷ lệ và cơ cấu bệnh tật của công nhân chế biến đông lạnh và đề xuất giải pháp phòng, chống cho các doanh nghiệp chế biến Thuỷ sản đông lạnh trong tỉnh và các cơ quan quản lý có liên quan.
|
Khá |