Kết quả thực hiện các Đề tài, Dự án năm 2006. (trang 1)

Kích cỡ chữ:A+ |A |A-

03/04/2025 26


TT Tên đề tài, dự án Cơ quan chủ trì 

 

CN đề tài

KP thực hiện 

 

( triệu đồng)

Thời gian thực hiện Kết quả nghiệm thu NT xếp loại
I Nghiên cứu Khoa học xã hội và nhân văn
1 Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Bình Định trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2006-2020 

 

 

Viên Quản trị kinh doanh Thành phố Hồ Chí Minh 171 3/2006-2/2007 - Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng 400 DN đang hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc các ngành: Công nghiệp -Thương mại-dịch vụ, nông, lâm , thuỷ sản ở TP Quy Nhơn và các huyện trong tỉnh. 

 

- Tiến hành tổng hợp, phân tích số liệu điều tra và đề xuất phương hướng. giải pháp. kiến nghị nhằm phát triển DN vừa

Khá
2 Khảo sát, đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm bố trí, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của tỉnh Bình Định trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 

 

 

Trường Chính trị tỉnh Bình Định 

 

Th.S Nguyễn Cảnh Huệ

134 4/2006-10/2007 Kết quả khảo sát, phân tích đánh giá hiện trạng việc bố trí, sử dụng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở xã, phường, thị trấn; các huyện, thành phố; các sở ban ngành trên địa bàn tỉnh. 

 

Đang tiến hành phân tích số liệu, xây dựng và đề xuất các giải pháp làm cơ sở cho việc hoạch định các chủ trương, chính sách và bố trí, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh.

Đạt
3 Nghiên cứu văn hoá Làng của người Bana Kriêm ở Bình Định Ban Dân vận Tỉnh uỷ 

 

CN.

Yang Danh

50 3/2006-7/2007 Đang tiến hành nghiên cứu về văn hoá vật thể như: Đất đai, nhà ở, hoa văn trang phục,…về văn hoá phi vật thể như lễ hội, tập tục , tín ngưỡng,…của văn hoá Làng Bana Kriêm. Xuất sắc

II

Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
1 Xây dựng hệ thống thông tin địa lý và trang thông tin tác nghiệp để thực hiện việc quản lý và xúc tiến đầu tư tại Khu Kinh tế Nhơn Hội Trung tâm Điện toán và Truyền số liệu KV3- Đà Nẵng 

 

 

700 5/2006-10/2007 - Tiến hành khảo sát thực tế, thu thập thông tin về khu kinh tế Nhơn Hội; 

 

- Tiến hành Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin địa lý phục vụ công tác quản lý tại khu kinh tế Nhơn Hội.

 

Khá

III

Ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học
1 Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh vật phục vụ xử lý môi trường nước nuôi trồng thủy sản; xây dựng quy trình thu gom và xử lý bùn thải ao nuôi tôm ở Bình Định Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN Bình Định 

 

KS Lê Ngọc Hùng

348 5/2006-12/2007 - Tiến hành điều tra các hộ nuôi tôm sử dụng chế phẩm sinh học; 

 

- Xây dựng mô hình thử nghiệm tại các huyện Phù Mỹ ( 5 ao , 3000m2/ao), Tuy Phước ( 3 ao x 2000m2/ ao);

- Tiến hành phân tích mẫu nước nuôi trồng thuỷ sản tại các mô hình và ứng dụng chế phẩm vi sinh xử lý môi trường nước nuôi trồng thủy sản;

- Xây dựng quy trình thu gom và xử lý bùn thải ao nuôi tôm .

Đạt
IV Ứng dụng KH&CN phục vụ CNH-HĐH nông nghiệp và nông thôn
1 Nghiên cứu đất á sét được polyme hoá để làm mặt đường giao thông nông thôn HTX nông nghiệp Nhơn Hậu-An Nhơn 

 

KS Tống Nhuệ

160,5 3/2006-12/2006 - Lấy mẫu đất để kiểm tra các chỉ tiêu hoá – lý; 

 

- Thiết kế và thi công 1km đường liên thôn tại xã Nhơn Phong;

 

Đạt
2 Nghiên cứu xây dựng mô hình thâm canh và quy trình nhân giống Lạc L14, LDH01, L18 năng suất cao trên một số loại đất ở tỉnh Bình Định Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải- NTB 

 

Th.s Hồ Huy Cường

214 3/2006-7/2008 - Đã triển khai mô hình thâm canh các giống lạc L14, LDH01 L18 và lạc lỳ địa phương với quy mô 7.200m2/ điểm tại các điểm: Mỹ Hoà, Thị trấn Bình Định; năng suất bình quân các giống mới đạt từ 45,6- 49 tạ/ha; riêng giống lạc lỳ đạt 35tạ/ha. 

 

- Đang tiếp tục xây dựng các mô hình trình diễn cho các vụ trong các năm.

Khá
3 Trồng thử nghiệm cây Song bột (Calamus poilanei ) dưới tán rừng tự nhiên tại Bình Định Chi cục Phát triển Lâm nghiệp BĐ 

 

 

237 2/2006-2/2009 - Đã phân tích mẫu đất; lên sơ đồ thiết kế cây trồng tại hiện trường, với quy mô 3ha tại vĩnh An- Tây Sơn và Vĩnh Sơn – Vĩnh Thạnh; 

 

Đánh giá khả năng thích ứng cây Song bột dưới tán rừng tự nhiên ở tỉnh BĐ;

Khá
4 Hoàn thiện công nghệ sản xuất túi bầu cây và tấm phủ hữu cơ có khả năng tự phân huỷ phục vụ phát triển cây trồng bền vững Trung tâm KHCN phát triển đô thị và nông thôn -Sở KH&CN Hà Nội 336 3/2006-12/2007 - Đã tiến hành điều tra nguồn nguyên liệu sẳn có trên địa bàn 3 huyện: Hoài Ân, Vân Canh, Tây Sơn; 

 

- Đã tiến hành sản xuất thử nghiệm đợt 1, đợt 2 với 1.000 bầu cây và 600 tấm phủ hữu cơ với các công thức pha trộn khác nhau;

Đang tiếp tục theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm

Đạt
5 Thu thập, so sánh, chọn lọc giống lúa trung và dài ngày năng suất cao, chất lượng gạo khá phục vụ chương trình chuyển đổi từ 3 vụ sang 2 vụ lúa/năm ở Bình Định. Trung tâm giống cây trồng Bình Định 

 

KS Cù Văn Bê

206,8 4/2006-7/2008 - Đã tiến hành thu thập được 12 giống lúa trung và dài ngày ở miền Bắc và miền Nam; 

 

- Đã bố trí thí nghiệm tại 4 điểm: Cát tiến, Hoài Xuân, Phước Hoà, Tây Xuân, Nhơn Mỹ với quy mô 1000m2/ điểm;

- Năng suất thu hoạch bình quân 68-70 tạ/ha

Khá
6 Nghiên cứu nguyên nhân, đề xuất một số giải pháp khắc phục tình trạng lúa rụng hạt trong vụ Đông xuân và những thất thoát sau thu hoạch lúa ở Bình Định. Trung tâm giống cây trồng Bình Định 

 

TS. Nguyễn Văn Lâm

169 5/2006-7/2008 – Xây dựng các mô hình thí nghiệm so sánh khả năng rụng hạt trong vụ Đông Xuân 2007 và xác định nguyên nhân gây rụng hạt lúa và các nguyên nhân gây thất thoát trong và sau thu hoạch lúa; 

 

 

 

Khá
7 Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để thực hiện chương trình "Năm giảm ba tăng" trong sản xuất lúa ở Bình Định Sở Nông nghiệp & PTNT 

 

TS Nguyễn Thị Tố Trân

150 5/2006-12/2008 - Đã tiến hành điều tra tập quán canh tác lúa của 4 huyện: Tuy phước, Phù Cát, Tây Sơn , Hoài Nhơn 

 

- Đã triển khai thực hiện các thí nghiệm vụ Thu 2006 tại Phước Thuận- Tuy Phước ( 1ha);

 

Xuất sắc
8 Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và sản xuất thịt của bê lai F1 giữa bò đực chuyên thịt Crimousine và bò cái lai nền Zebu tại Bình Định. Trung tâm KHKT Vật nuôi BĐ 

 

KS Ngô Văn Thèo

278 4/2006-3/2009 - Xác định khả năng sinh trưởng, phát triển, sản xuất thịt của bê lai F1 giữa bò đực chuyên thịt Crimousine và bò cái lai nền Zebu ; 

 

- Xây dựng quy trình kỹ thuật chăn nuôi bò lai hướng thịt phù hợp BĐ

Khá
9 Thử nghiệm kỹ thuật lót ni lông mặt đáy tầng đất canh tác trong thâm canh cỏ trên đất cát khô hạn đang bị hoang mạc hoá phục vụ chăn nuôi, bảo vệ môi trường ở tỉnh Bình Định. Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải NTB 

 

Th.s Tạ Minh Trường

108,7 4/2006-4/2009 - Đã tiến hành điều tra hiện trạng sản xuất nông nghiệp trên vùng đất cát khô đang bị hoang mạc hoá ở Bình Định ( Hoài Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ); 

 

- Đã xây dựng mô hình thử nghiệm trồng 3 giống cỏ với 03 công thức thử nghiệm: Tưới phun mưa (tầng lót ni lông), tưới phun mưa ( không có tầng lót ni lông) , tưới tràn ( kiểu truyền thống) để so sánh hiệu quả.

Khá
10 Nghiên cứu ứng dụng quy trình sản xuất hoa Phong Lan công nghệ cao để xây dựng mô hình sản xuất theo quy mô hộ gia đình. Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN BĐ 

 

Th.s Lê Thị Kim Đào

494,7 4/2006-3/2008 - Đã tiến hành thiết kế và xây dựng mô hình sản xuất hoa phong lan công nghệ cao quy mô 600m2 – Sản xuất và hoàn thiện quy trình sản xuất hoa phong lan công nghệ cao phù hợp điều kiện tỉnh Bình Định;  

 

 

Khá
11 Nghiên cứu nuôi thử nghiệm chim Yến trong nhà đề lấy tổ tại bán đảo Phương Mai tỉnh Bình Định. Ban quản lý và khai thác yến sào BĐ 388 4/2006-12/2008 - Đã thu thập các tài liệu về đặc trưng sinh học, thông tin về khả năng làm tổ trong nhà ở một số nơi đã có bước đầu nghiên cứu; 

 

- Thiết kế và cải tạo một nhà củ thành một nhà Yến theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật để dẫn dụ chim yến làm tổ.

Xuất sắc