Kết quả thực hiện các Đề tài, Dự án năm 2002
03/04/2025 19
Stt | Tên đề tài, dự án |
CQ chủ trì CN đề tài |
KP. thực hiện (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Kết quả Ng.Thu | NT xếp loại |
I. Nghiên cứu và phát triển khoa học xã hội và nhân văn | ||||||
1 |
Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma tuý ở Bình Định
|
Công an tỉnh Bình Định. Đại tá ThS. Nguyễn Trung Tâm |
95,9 | 2002-2003 |
– Đã đề xuất được 12 giải pháp phòng chống ma tuý (5 giải pháp chung và 7 giải pháp riêng). - Là cơ sở KH để cơ quan CA và các cơ quan Bộ đội biên phòng, Hải quan, Lao động & TBXH, các tổ chức, đoàn thể… vận dụng, phối hợp trong việc phòng chống ma tuý có hiệu quả tại Bình Định. |
Xuất sắc |
II. Ứng dụng KH & CN phục vụ CNH- HĐH nông nghiệp và nông thôn | ||||||
2
|
Nghiên cứu chế tạo hệ thống thiết bị sản xuất đũa từ cây dừa già |
Công ty CP Phân bón và dịch vụ tổng hợp Bình Định CN. Võ Tấn Toàn |
170 | 2002-2003 |
– Đã hoàn chỉnh quy trình kỹ thuật sản xuất đũa từ cây dừa già. - Đã tiến hành sản xuất và tiêu thụ 1.000.000 đôi đũa dừa ở thị trường trong nước. - Đang được ứng dụng tại Công ty CP Phân bón và DVTH Bình Định |
Đạt
|
3 | Nghiên cứu chế tạo máy cắt đá liên hợp và máy đánh bóng đá tự động thay thế thiết bị nhập khẩu |
Cơ sở cơ khí Nguyễn Văn Dương, đường Diên Hồng, Tp.Quy Nhơn. KS. Nguyễn Văn Dương |
150 | 2002-2003 |
– Sản xuất được 01 máy cắt đá liên hợp và 01 máy đánh bóng đá tự động (tính năng kỹ thuật tương đương với máy ngoại nhập), giá thành hạ (rẻ hơn 30% so với giá ngoại nhập) cung cấp cho đối tác là Công ty Đá Viễn Đông. - Được tặng thưởng Huy chương vàng Techmart 2003. - Hiện nay đang ứng dụng kết quả nghiên cứu để sản xuất máy cung cấp cho các doanh nghiệp chế biến đá trong và ngoài tỉnh. |
Khá |
4 | Ứng dụng chế phẩm sinh học Ma (Matarhizium amisopliac) để phòng trừ bọ cánh cứng hại dừa ở Bình Định |
Chi cục BVTV ở Bình Định. KS. Lê Văn Kỳ |
84 | 2002-2003 |
– Đã xác định được hiệu quả của chế phẩm này trong việc diệt bọ dừa. - Đã đề nghị Sở Nông nghiệp & PTNT đưa chế phẩm vào ứng dụng trong phòng trừ Bọ cánh cứng. |
Khá |
5 | Hỗ trợ đầu tư thiết bị tạo chân không và tẩy màu, nhằm hoàn chỉnh dây chuyền công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm dầu ăn tinh luyện từ dầu dừa |
Công ty TNHH Phước An ThS. Nguyễn Nhật Trường |
100 | 2002-2003 |
– Dây chuyền thiết bị sau khi đổi mới đã nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm; đủ sức cạnh tranh trên thi trường. - Kết quả đang được ứng dụng tại Công ty TNHH Phước An. |
Khá |
III. Nghiên cứu sử dụng hợp lý Tài nguyên và bảo vệ Môi trường | ||||||
6 | Xây dựng kế hoạch hành động bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định đến năm 2005 và định hướng bảo vệ môi trường đến năm 2010. |
Trung tâm NC BVMT Đại học Đà Nẵng. GS-TS. Bùi Văn Ga |
170 | 2002 |
– Hoàn thành định hướng bBVMT giai đoạn 2005-2010 và kế hoạch hành động bảo vệ môi trường giai đoạn 2001-2005. - Là luận cứ KH để Tỉnh và các ngành liên quan trong tỉnh hoạch định kế hoạch hành động. |
Xuất sắc |
IV. Ứng dụng KH & CN phục vụ chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân | ||||||
7 | NC ứng dụng điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định. TS. Phạm Tỵ |
75 | 2002-2003 |
– Đã đề xuất được phương pháp can thiệp bằng phẩu thuật để điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống có hiệu quả. - Kỹ thuật đang được ứng dụng tại BVĐK tỉnh. |
Xuất sắc |
8 | Nghiên cứu đặc điểm tình hình điều trị u não tại BVĐK tỉnh. |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định. TS. Phạm Tỵ |
82 | 2002-2003 |
– Đã đề xuất được phương pháp can thiệp bằng phẩu thuật để điều trị u não có hiệu quả. - Kỹ thuật đang được ứng dụng tại BVĐK tỉnh. |
Xuất sắc |
9 | Tử vong trẻ dưới 16 tuổi tại Bình Định năm 2002-2003: Nguyên nhân, các yếu tố liên quan và các giải pháp nhằm giảm tử vong. |
Trung tâm bảo vệ và KHH Gia đình Bình Định. BS. Nguyễn Thị Thanh Bình. |
287 | 2002-2004 |
– Đã nêu được các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tử vong trẻ dưới 16 tuổi. - Đã đề xuất được các giải pháp cơ bản để hạn chế tử vong. - Là luận cứ KH để ngành y tế có chiến lược bảo vệ sức khoẻ cho bà mẹ và trẻ em. |
Xuất sắc |