Kết quả thực hiện các Đề tài, Dự án năm 2001
03/04/2025 20
Stt | Tên đề tài, dự án |
CQ chủ trì CN đề tài |
KP. thực hiện (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Kết quả Ng.Thu | NT xếp loại |
I. Nghiên cứu và phát triển khoa học xã hội và nhân văn | ||||||
1 | Nghiên cứu kiến trúc Bình Định qua các thời kỳ và giữ gìn bản sắc dân tộc trong kiến trúc hiện đại. |
Hội KTS Bình Định. KTS. Phạm Thanh Trì |
100 | 2001-2002 | – Đã hệ thống hoá nền kiến trúc truyền thống Bình Định (chủ yếu đi sâu và kiến trúc nhà mái lá) bằng hình ảnh, bản vẽ, mô hình các thời kỳ phong kiến. Đây là tiền đề cho các công trình NC tiếp theo. | Khá |
2
|
Sưu tầm, nghiên cứu về Cảng Thị nước mặn thuở phồn vinh. |
Hội VH-NT Bình Định CNĐT: Nguyễn Xuân Nhân |
45 | 2001-2002 | – Đã phát hoạ được bức tranh về đô thị nước mặn xưa kia, làm tiền đề cho các công trình NC tiếp theo về nền văn hoá một thời phồn vinh này. |
Khá
|
II. Nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ | ||||||
- Lĩnh vực nông, lâm, thuỷ sản | ||||||
3 | Xây dựng phương án quản lý tổng hợp đới ven bờ biển tỉnh Bình Định |
– Viện Hải dương học Nha Trang. CNĐT: TS. Nguyễn Tác An |
550 | 2001-2003 | – Đã xây dựng được phương án quản lý tổng hợp đới ven biển tỉnh Bình Định, là luận cứ khoa học phục vụ cho định hướng quy hoạch và phát triển kinh tế – xã hội các khu vực ven biển tỉnh Bình Định (đặc biệt là ngành thuỷ sản). | Khá |
4 | Xây dựng mô hình nuôi tôm sú thâm canh trên vùng cát ven biển tỉnh Bình Định. |
– Sở Thuỷ sản. CNĐT: KS. Trần Thị Thu Hà |
572 | 2001-2002 | – Kết quả đề tài là cơ sở cho việc triển khai quy hoạch nuôi tôm trên vùng cát ven biển. Hiện nay đã khai triển dự án vùng nuôi trên cát tại xã Mỹ An. | Xuất sắc |
5 | Điều tra đánh giá và kiểm soát dư lượng một số chất độc hại ở môi trường và sản phẩm tôm sú nuôi ở Bình Định. |
– Sở Thuỷ sản. CNĐT: KS. Đinh Văn Tiên |
159 | 2002 |
– Đã đưa ra được các số liệu định tính về dư lượng các chất độc hại trong các khhu vực nuôi tôm tại Bình Định và cảnh báo cho một số vùng nuôi tôm trong tỉnh. - Là luận cứ KH ch việc phòng, chống các ô nhiễm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hoá ngành Thuỷ sản xuất khẩu (tôm, cá). |
Khá |
6 | Trồng khảo nghiệm cây Hông trên gò đất đồi huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định . |
Chi cục phát triển lâm nghiệp Bình Định. CNĐT: KS. Trần An |
100 | 2001-2003 |
– Đã xác định được khả năng sinh trưởng và phát triển của cây Hông kém trên vùng đất đồi, gò Huyện Tây Sơn. - Là luận cứ khoa học để khuyến cáo không thể phát triển cây Hông trên những vùng đất đồi, gò có lập địa tương tự trong tỉnh. |
Đạt |
7 | Phân lập, xác định một số đặc tính sinh vật, hoá học và các yếu tố gây bệnh của E.coli trong bệnh phù đầu của lợn con tại tỉnh Bình Định. Đề xuất các biện pháp ứng dụng điều trị |
– Chi cục Thú y Bình Định. CNĐT: KS. Phan Trọng Hổ |
88 | 2001-2002 |
– Đã tìm hiểu được tỷ lệ nhiễm E.coli trên đàn lợn Bình Định. - Đã phân lập Type vi khuẩn gây bệnh - Kết hợp viện thú y điều chế văcxin và cung cấp khoản 200.000 – 250.000 liều/năm để phòng bệnh phù đầu của lợn con. Đã làm giảm được thiệt hại cho người nông dân hàng trăm triệu đồng/năm. |
Xuất sắc |
8 | NC quy trình công nghệ sản xuất hạt lúa giống lai F1 hệ hai dòng tại Bình Định. |
Trung tâm khuyến nông Bình Định. KS. Đỗ Tấn Tiên. |
98 | 2001-2002 |
– Lúa lai hệ hai dòng Bồi tạp – Sơn Thanh đã đưa vào ứng dụng tại một số địa phương và cho năng suất cao, cụ thể: + Vụ 3-2002 tại HTX NN Nhơn Hậu – An Nhơn: NS bình quân 72,2 tạ/ha (so với trước đây 55-60 tạ/ha). + Vụ Đông Xuân 2002-2003 tại Bình Tân – Tây Sơn (qui mô 0,5 ha), NSBQ: 80 tạ/ha (trước đây 60-65 tạ/ha). - Gạo ngon, mềm, vị đậm, tỷ lệ gạo xát > 75%. |
Đạt |
9 | Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và tính năng sản xuất của con lai F1(mẹ Kaki Campbell x CV- 2000) và (mẹ cỏ Bình Định x bố CV- 2000) nuôi tại Bình Định . |
Trung tâm KHKT vật nuôi Bình Định. KS. Nguyễn Xuân Tân |
126 | 2001-2002 | – Đã xác định được đặc điểm sinh trưởng của các loài vịt lai (tỷ lệ nở trứng 86,4%; tỷ lệ nuôi sống: 99-100%; năng suất SX trứng 266,28 quả/mái/năm (mẹ Kaki Campbell x CV- 2000), 249,3% trứng/mái/năm (mẹ cỏ Bình Định x bố CV- 2000), tiêu tốn thức ăn 3,34 – 3,42 khg/1kg trứng, khả năng chống chịu bệnh tốt). Đã chuyển giao 10.000 cho con 11 điểm thuộc các huyện: Phù Mỹ, Phù Cát, An Nhơn, Hoài Nhơn, Tuy Phước, Vân Canh, Quy Nhơn. | Xuất sắc |
10 | Nghiên cứu áp dụng công nghệ khai thác nước dưới đất bằng giếng khoan đường kính lớn. |
– Liên hiệp các Hội KHKT Bình Định. KS. Lê Minh Nghĩa. |
300 | 2001-2002 |
– Xác định được tiềm năng và trữ lượng nguồn nước tại khu vựchành lang lấy nước ven sông Hà Thanh. - Đánh giá được hiện trạng khai thác nước dưới đất tại các khu vực này. - Đưa ra được các tác động của khai thác nước đối với môi trường. - Đã đề xuất được quy trình và công nghệ khai thác nước dưới đất bằng giếng khoan đường kính lớn - Thi công được 01 giếng khoan đường kính lớn và đã chuyển giao cho Nhà máy Bia QN sử dụng. |
Đạt |
11 | Nghiên cứu thử nghiệm nhân giống một số cây trồng rừng bằng phương pháp nuôi cấy mô (cây hông, cáng lò, cây bạch đàn E.Urophylla, trầm hương) tại Bình Định |
Trung tâm ứng dụng TBKHKT Bình Định. ThS. Lê Thị Kim Đào |
150 | 2001-2002 |
– Đã xây dựng qui trình nuôi cấy mô các loại cây: Hông, Bạch Đàn E.Urophylla, Trầm hương. - Đã sản xuất được 450.000 cây các loại (sạch bệnh, có sức sống cao) phục vụ cho các Lâm trường, các huyện và cung cấp cho các tỉnh lân cận: Gia Lai, Phú Yên, Quãng Ngãi. |
Xuất sắc |
12 | Đặc điểm cấu trúc hình thái rạn san hô, địa hình đáy và hiện trạng nguồn lợi sinh vật khu vực Cù Lao Xanh – Hòn Đất - Hòn Khô, Tp.Qui Nhơn, tỉnh Bình Định. |
Viện hải dương học Nha Trang. TS. Trịnh Thế Hiếu |
161 | 2001-2002 |
– Đã xây dựng được các cứ liệu và bức tranh toàn cảnh về địa hình đáy, các nguồn lợi sinh vật tại các khu Cù Lao Xanh – Hòn Đất – Hòn Khô thuộc Tp. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. - Là luận cứ khoa học cho việc lập các dự án quy hoạch phát triển KT-XH và quy hoạch các khu bảo tồn, du lịch tỉnh Bình Định. |
Khá |
- Lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và công nghệ thông tin : | ||||||
13 | Hoàn chỉnh dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất giấy hai màu, một mặt láng phục vụ sản xuất giấy bao bì cao cấp. |
Cơ sở sản xuất giấy Thành Đạt, Quy Nhơn. KS. Nguyễn Đông Thành. |
200 | 2001 |
– Đã bổ sung, đổi mới một số thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất giấy hai màu, một mặt láng. - Doanh nghiệp đã phát huy tốt trong sản xuất, đã nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm phục vụ tiêu dùng trong tỉnh. |
Khá |
14 | Hỗ trợ thiết kế chế tạo thiết bị tiền sấy đường nhằm ổn định nâng cao chất lượng sản phẩm đường kính trắng tại Công ty Đường Bình Định. |
Công ty Đường Bình Định. KS. Lê Ngọc An |
75 | 2001 |
– Đã thiết kế chế tạo thiết bị cấp nhiệt, thiết bị sấy sàn rung; Sản phẩm đường đạt TCVN. - Đang áp dụng tốt cho công đoạn tiền sấy đường của Công ty Đường. |
Khá |
15 | Hỗ trợ nghiên cứu chế tạo dịch treo Phosphagaspain từ nguyên liệu phèn nhôm Kalisulfat. |
Công ty Dược – TTBYT Bình Định. DS. Lê Công Nhường. |
50 | 2001 |
– Đã sản xuất thành công sản phẩm dịch treo Phosphagaspain có giá thành thấp hơn (10 lần) so với sản phẩm ngoại nhập. - Hiện nay đang áp dụng sản xuất tại Công ty Dược – TTB y tế. |
Khá |
16 | Hỗ trợ xây dựng mô hình năng lượng gió kết hợp năng lượng mặt trời, cấp điện cho các vùng dân cư chưa có lưới điện. |
Sở Công nghiệp Bình Định. KS. Lê Chí Thành. |
150 | 2001-2002 |
– Nâng cao công suất cụm máy phát điện gió - mặt trời từ: 0,5 KW lên 1,0 – 1,2KW. - Đã ứng dụng lắp đặt tại các làng vùng sâu, xa xã Canh Liên và phục vụ tốt cho việc nghe đài, thắp sáng, xem truyền hình. |
Xuất sắc |
17 | Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ của địa phương nhằm phát triển công nghệ thông tin. |
Sở Tài chính. CN. Võ Vinh Quang. |
100 | 2001-2002 |
– Đã xây dựng được chính sách nhằm giúp các địa phương có định hướng trong việc tin học hoá và phát triển công nghệ thông tin. - UBND tỉnh đã ban hành chính sách khuyến khích nhằm phát triển CNTT. |
Khá |
III. Nghiên cứu bảo vệ sức khoẻ nhân dân. | ||||||
18 | Nghiên cứu sinh học và điều tra dịch tể học sán lá gan lớn Fasciola hepatica tại Bình Định. |
Sở Y tế. ThS. Lê Quang Hùng. |
156 | 2001-2002 |
– Đưa ra tỷ lệ mắc sán lá gan lớn ở trâu, bò và người cùng các yếu tố liên quan. - Vòng đời, đặc điểm sinh học của sán lá gan lớn. - Là cơ sở KH để ngành Y tế đưa ra biện pháp phòng và điều trị bệnh |
Xuất sắc |
19 | Điều tra dịch tể tâm thần tại Bình Định. |
Bệnh viện Tâm thần Bình Định. BS. Huỳnh Hồng Nhung. |
25 | 2001 |
– Xác định số liệu thống kê tần suất mắc một số bệnh tâm thần và các yếu tố liên quan trên địa bàn tỉnh. - Là cơ sở KH để ngành y tế đưa ra chiến lược phòng và điều trị bệnh. |
Khá |
20 | Bước đầu tìm hiểu suy tim tâm trương ở bệnh nhân tăng huyết áp tại BVĐK tỉnh Bình Định . |
BVĐK tỉnh Bình Định. ThS. Lê Thành Ấn. |
30 | 2001-2002 |
– Đã sản xuất thành công sản phẩm dịch treo Phosphagaspain có giá thành thấp hơn (10 lần) so với sản phẩm ngoại nhập. - Hiện nay đang áp dụng sản xuất tại Công ty Dược – TTB y tế. |
Xuất sắc |